Để cải thiện kỹ năng đọc nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 20 – Test 1: Reading Passage 2 – To Britain nhé
A. Đáp án
Câu 14: C |
Câu 18: C | Câu 22: C | Câu 26: keel |
Câu 15: G | Câu 19: B | Câu 23: A | |
Câu 16: B | Câu 20: A | Câu 24: oak | |
Câu 17: E | Câu 21: B | Câu 25: flooring |
B. Giải thích đáp án đề Cam IELTS 19, Test 1, Reading Passage 3
Câu hỏi + Đáp án | Bài đọc |
Câu 14: reference to the research problems // that arise from there being only a few surviving large elms
Nội dung câu hỏi là: Nhắc đến các vấn đề nghiên cứu // mà nảy sinh từ việc chỉ có một vài cây “elm” còn sống sót. Vế sau “there being only a few surviving large elms” được nhắc đến trong bài ở câu “mature specimens … have mysteriously escaped the epidemic” (trong đoạn có nhắc đến “fungus – nấm” có thể phát triển và ảnh hưởng đến cây, tuy nhiên vẫn còn các mẫu vật trưởng thành thoát khỏi dịch bệnh này một cách bí ẩn). Vế đầu “reference to research problems” được nhắc đến sau: “the key is to identify and study … and work out why they stood tall = cái chính là phát hiện và nghiên cứu … và tìm hiểu xem tại sao những cây đó lại sống sót …”. |
Thông tin dòng 7-10 đoạn C
Yet mature specimens have been identified, in counties such as Cambridgeshire, that are hundreds of years old, and have mysteriously escaped the epidemic. The key, Russel says, is to identify and study those trees that have survived and work out why they stood tall when millions of others succumbed. |
Câu 15: details of a difference of opinion // about the value of reintroducing elms to Britain
Nội dung câu hỏi là: chi tiết về những khác biệt trong ý kiến về giá trị của việc tái giới thiệu “elm” trở lại nước Anh Vế sau “the value of reintroducing elms to Britain” được nhắc đến trong bài ở câu đầu đoạn G: “If we’re putting elm back into the landscape, a small element of it is not native – are we bothered about that?” (Nếu chúng ta đem elm quay trở lại, một phần của nó không phải bản địa – liệu chúng ta có vấn đề với nó không?). Vế đầu “details of a difference of opinion” được nhắc đến với việc Russel đồng tính, còn những người khác lại lo ngại: “for her, the environmental case … is strong … others are more wary”. |
Thông tin ở đoạn G
All of this raises questions of social acceptance, acknowledges Russel. … For her, the environmental case for reintroducing elm is strong. … Others are more wary. … There’s also the risk of introducing new diseases … |
Câu 16: reference to how Dutch elm disease was brought into Britain
Nội dung câu hỏi là: nhắc đến cách mà bệnh Dutch elm được đưa vào nước Anh “Dutch elm disease” được nhắc đến là topic chính của cả bài ở đoạn A – “around 25 million elms … died during the 1960s and ‘70s of Dutch elm disease” (khoảng 25 triệu cây elm đã chết trong giai đoạn 1960s và 1970s vì bệnh Dutch elm), sau đó căn bệnh này được nhắc lại ở đoạn B qua từ “The disease”. Nội dung “how Dutch elm disease was brought into Britain” được nhắc đến ở dòng 3: “the first epidemic … died down, but in the ‘70s the second epidemic was triggered by shipments of elm from Canada” (dịch bệnh đầu tiên dần lắng xuống, nhưng dịch bệnh thứ 2 ở năm 1970s đã được kích thích bởi việc vận chuyển elm từ Canada). Dịch bệnh này đã gây ra cái chết cho hàng loạt cây elm ở Anh (the beetles carried a much more virulent strain that destroyed …). |
Thông tin ở đoạn B
The disease is caused by a fungus … The first epidemic … gradually died down, but in the ‘70s the second epidemic was triggered by shipments of elm from Canada … This time, the beetles carried a much more virulent strain that destroyed the vast majority of British elms. |
Câu 17: a description of the conditions that have enabled a location in Britain to escape Dutch elm disease
Nội dung câu hỏi: mô tả về những điều kiện mà đã khiến một địa điểm ở Anh thoát khỏi bệnh Dutch elm “Conditions that have enabled a location in Britain to escape Dutch elm disease” được paraphrase trong bài là: “Local factors appear to have contributed to their survival” (Các yếu tố địa phương có vẻ đã đóng vai trò trong việc giúp chúng sống sót). Sau đó, đoạn E giải thích chi tiết hơn “description” về các “conditions” này, ví dụ như “strong winds ….” – gió mạnh từ biển khiến cho các con bọ cánh cứng ở trên thân cây khó có thể tấn công loài này.
|
Thông tin ở đoạn E
Today, the city of Brighton’s elms total about 17,000. Local factors appear to have contributed to their survival. Strong winds from the sea make it difficult for the determined elm bark beetle to attack this coastal city’s elm population.
|
Câu 18: reference to the stage at which young elms become vulnerable to Dutch elm disease
ð Đáp án: C Nội dung câu hỏi: nhắc đến giai đoạn mà ở đó cây elm non trở nên dễ bị tấn công bởi Dutch elm disease “The stage” ở đây là khi thân cây dày lên từ 10-15cm, và “vulnerable to Dutch elm disease” được làm rõ hơn trong bài là khi đạt độ dày đó thì bọ cánh cứng có thể đẻ trứng và nấm sẽ phát triển – nói về bệnh Dutch elm disease được mô tả chi tiết ở đọan trước. |
Thông tin ở đoạn C
… they get targeted by the beetle as soon as they reach a certain size … Once the trunk of the elm reaches 10-15 centimetres or so in diameter, it becomes a perfect size for beetles to lay eggs and for the fungus to take hold. |
Câu 19: If a tree gets infected with Dutch elm disease, the damage rapidly becomes visible.
Nội dung câu hỏi: Nếu một cây bị nhiễm Dutch elm disease, sự tàn phá sẽ trở bên rõ ràng rất nhanh. Ở đoạn F, Russel nói rằng: “Ảnh hưởng rất là nhanh … Bạn quay lại sau 4 đến 6 tuần và cây có khả năng chống lại tác nhân gây bệnh (resistant) không có biểu hiện gì, trong khi cây mà dễ bị ảnh hưởng đã bị rụng lá, thậm chí là đã chết hoàn toàn”. |
Thông tin dòng 6-8 đoạn F
“The effects are very quick”, says Russel. “You return in four to six weeks and trees that are resistant show no symptoms, whereas those that are susceptible show leaf loss and may even have died completely”. |
Câu 20: It may be better to wait and see if the mature elms that have survived continue to flourish.
Nội dung câu hỏi: Có thể sẽ tốt hơn khi chúng ta đợi và xem xem các cây elm trưởng thành mà đã sống sót có tiếp tục phát triển hay không. Ở đoạn G, Elliot nói rằng: “Đôi khi, điều tốt nhất bạn có thể làm là để tự nhiên có thời gian để hồi phục … dần dần, bạn sẽ có được sự kháng cự tự nhiên”. |
Thông tin dòng cuối đoạn G
“Sometimes the best thing you can do is just give nature time to recover … overtime, you might get resistance”, says Elliot. |
Câu 21: There must be an explanation for the survival of some mature elms.
Nội dung câu hỏi: Phải có một lời lí giải cho sự sống sót của một số cá thể elm trưởng thành. Ở đoạn C, Russel đã đề cập đến việc cần phải tìm hiểu tại sao một số cá thể elm lại sống sót qua dịch bệnh. Russel nói rằng: “What are the reasons for their survival? … I don’t see how it can be entirely down to luck” (Lí do cho sự sống sót của chúng là gì? … Tôi không tin rằng tất cả chỉ là may mắn) Hàm ý của Russel là chắc chắn phải có lời lí giải khoa học cho sự việc này.
|
Thông tin dòng 12-13 đoạn C
“What are the reasons for their survival?” asks Russel. “Avoidance, tolerance, resistance?” We don’t know where the balance lies between the three. I don’t see how it can be entirely down to luck.” |
Câu 22: We need to be aware that insects carrying Dutch elm disease are not very far away.
Nội dung câu hỏi: Chúng ta cần phải nhận thức được rằng côn trùng mang bệnh Dutch elm không xa xôi chút nào. Ở đoạn E, Bourne nói rằng: “Các con bọ cánh cứng [mang bệnh Dutch elm] có thể tiến vào nếu chúng ta không cẩn thận, vì mối nguy hiểm ở ngay trước cửa của chúng ta”. |
Thông tin dòng 8-9 đoạn E
“The beetles can just march in if we’re not careful, as the threat is right on our doorstep”, says Bourne. |
Câu 23: You understand the effect Dutch elm disease has had when when you see evidence of how prominent the tree once was.
Nội dung câu hỏi: Bạn sẽ hiểu ảnh hưởng của Dutch elm disease đã có khi bạn nhìn thấy bằng chứng của việc loài cây này đã từng quan trọng như nào. Ở đoạn A, Elliot nói rằng: “Ảnh hưởng của bệnh này sẽ khó để hình dung nếu bạn không thấy được đã có gì xảy ra trước đó … Bạn hãy nhìn vào những tấm ảnh từ năm 1960s và chỉ khi đó bạn mới nhận ra ảnh hưởng to lớn của loài cây này”. |
Thông tin dòng 5-9 đoạn A
“The impact of the disease is difficult to picture if you hadn’t seen what was there before”, says Matt Elliot … “You look at old photographs from the 1960s and it’s only then that you realise the impact [elms had] … They were significant, large trees … then they were gone”. |
Câu 24: For hundreds of years, the only tree that was more popular in Britain than elm was ………………..
Nội dung câu hỏi: Trong hằng trăm năm, loài cây duy nhất phổ biến hơn elm ở nước Anh là …. Từ cần điền là một danh từ chỉ loài cây. So sánh keywords ta thấy, “for centuries = for hundreds of years”, “the only tree that was more poppular than elm = elm ran a close second to … (elm đứng ở vị trí thứ 2 sau …). Đáp án: oak |
Thông tin dòng 1 đoạn D
For centuries, elm ran a close second to oak as the hardwood tree of choice in Britain … |
Câu 25: In the 18th century, it was grown to provide wood for boxes and ………………..
Nội dung câu hỏi: Ở thế kỷ 18, nó được sử dụng để cung cấp gỗ cho hộp đựng và …. Từ cần điền là một danh từ chỉ đồ vật được sản xuất từ gỗ elm. So sánh keywords ta thấy, “in the 18th century” được giữ nguyên, “it was grown to provide wood for = its wood was used for items”, “boxes = storage crates”. Đáp án: flooring |
Thông tin dòng 3 đoạn cuối “The journey forward undoubtedly will be a long and arduous one” |
Câu 26: Due to its strength, elm was often used for mining equipment and the Cutty Sark’s ……………….. was also constructed from elm.
Nội dung câu hỏi: Vì sức mạnh của nó, elm cũng thường được dùng trong dụng cụ đào mỏ, và ….. của Cutty Sark (thuyền) cũng được xây dựng từ elm. Từ cần điền là một danh từ chỉ bộ phận của con tàu Cutty Sark mà được chế tạo từ elm. So sánh với nội dung trong bài ta thấy, “due to its strength = suitable for items that experienced high levels of impact (phù hợp với đồ vật mà chịu lực tác động lớn)”, “often used for mining equipment = used to build … mining equipment”, phần còn lại là “the keel of the 19th-century sailing ship Cutty Sark”. Đáp án: keel |
Thông tin dòng 8-9 đoạn D
It was also suitable for items that experienced high levels of impact and was used to build the keel of the 19th-century sailing ship Cutty Sark as well as mining equipment. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 20 To Britain – Test 1, Reading Passage 1 được biên soạn bởi đội ngũ học thuật của IELTS Lab. Chúc các bạn học tốt!
>> Đọc thêm: https://ieltslab.edu.vn/cach-lam-dang-bai-matching-infomation-trong-ielts-reading/
Trả lời