Để cải thiện kỹ năng đọc nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 19 – Test 4: Reading Passage 3 – The Unselfish Gene nhé!
A. Đáp án
Câu 27: C |
Câu 31: egalitarianism | Câu 35: autonomy | Câu 39: NOT GIVEN |
Câu 28: C | Câu 32: status | Câu 36: NOT GIVEN | Câu 40: NO |
Câu 29: B | Câu 33: hunting | Câu 37: NO | |
Câu 30: A | Câu 34: domineering | Câu 38: YES |
B. Giải thích đáp án đề Cam IELTS 19, Test 4, Reading Passage 3
Question 27:
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 1, dòng 1-2
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “There has long been a general assumption that human beings are essentially selfish…”. Câu này có nghĩa là đã có một niềm tin chung đó là con người là một giống loài ích kỷ, và các câu sau đó cũng phân tích tiếp về những đức tính tiêu cực của con người, ngay cả khi chúng ta hành xử tốt, chúng ta cũng có mục tiêu xấu đằng sau – nội dung này vì vậy cũng là ý chính của đoạn và tương ứng với nội dung “a commonly held belief about people’s behavior”. Vì vậy, đáp án sẽ là C.
Question 28:
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 2, dòng 2-4
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “The Selfish Gene became popular because it fitted so well with – and helped to justify – the competitive and individualistic ethos … in late 20th-century-societies”. Câu này có nghĩa là quyển sách này trở nên nổi tiếng vì nó hợp với cái đặc tính cá nhân và cạnh tranh phổ biến ở thế kỷ 20 – nội dung này vì vậy cũng là ý chính của đoạn và tương ứng với nội dung “a view that was in line with the attitudes of its time”. Vì vậy, đáp án sẽ là C.
Question 29:
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 4, dòng 5-7
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “With such small population densities, it seems unlikely that prehistoric hunter-gatherer groups had to compete against each other for resources or had any need to develop ruthlessness and competitiveness, or go to war”. Câu này có nghĩa là ở thời tiền sử, do mật độ dân số thấp, con người không phải cạnh tranh tài nguyên hay cần thiết phải trở nên “ruthless” hay “go to war” – nội dung này ám chỉ rằng tài nguyên thời tiền sử rất phong phú và con người có thể sống mà không có xung đột. Các đáp án A, C, D vì thế cũng không phù hợp. Vì vậy, đáp án sẽ là B.
Question 30:
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 5, dòng 3-4
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “Bruce Knauft has remarked, hunter-gatherers are characterised by “extreme political and sexual egalitarianism… and have an obligation to share everything”. Câu này có nghĩa là ở con người sống hoàn toàn bình đẳng và thường chia sẻ tất cả mọi thứ – nội dung ám chỉ rằng các đặc tính ích kỷ của con người chưa tồn tại ở thời tiền sử, mà chỉ phát triển ở xã hội sau này. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất sẽ là A.
Question 31:
Đáp án: egalitarianism
Vị trí: Đoạn 5, dòng 3-4
Giải thích đáp án:
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: một thứ gì đó ở cấp độ cao mà “contemporary hunter-gatherers” có
- Bài đọc có câu: “Bruce Knauft has remarked, hunter-gatherers are characterised by “extreme political and sexual egalitarianism…”. Câu này có nghĩa là “contemporary hunter-gatherers” có sự bình đẳng cao, trong cả góc độ chính trị và tình dục – nội dung này tương ứng với các từ khóa của câu hỏi. Vì vậy, đáp án sẽ là “egalitarianism”.
Question 32:
Đáp án: status
Vị trí: Đoạn 5, dòng 5-6
Giải thích đáp án:
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: một thứ gì đó mà những xã hội “hunter-gatherers” tránh sự khác biệt giữa người với người
- Bài đọc có câu: “They also have methods of preserving egalitarianism by ensuring the disparities of status don’t arise”. Câu này có nghĩa là họ bảo tồn sự bình đẳng bằng việc ngăn chặn sự khác biệt trong cấp bậc (status) – nội dung này tương ứng với các từ khóa của câu hỏi. Vì vậy, đáp án sẽ là “status”.
Question 33:
Đáp án: hunting
Vị trí: Đoạn 6, dòng 1-3
Giải thích đáp án:
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: thành công của một người trong khi làm việc gì đó được trao cho một người khác trong nhóm
- Bài đọc có câu: “The !Kung people of Southern Africa, … swap arrows before going hunting and when an animal is killed, the acclaim does not go to the person who fired the arrow, but to the person the arrow belongs to”. Câu này có nghĩa là đổi tên trước khi đi săn bắn, và khi họ săn thành công, phần thưởng sẽ được trao cho chủ chiếc tên thay vì người bắn – nội dung này tương ứng với các từ khóa của câu hỏi. Vì vậy, đáp án sẽ là “hunting”.
Question 34:
Đáp án: domineering
Vị trí: Đoạn 6, dòng 3-4
Giải thích đáp án:
- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: một đặc điểm của cá nhân khiến cho họ bị loại khỏi nhóm
- Bài đọc có câu: “And if a person becomes too domineering, the other members of the group ostracise them, exiling the offender”. Câu này có nghĩa nếu một cá nhân trở nên quá “độc đoán”, họ sẽ bị tẩy chay và bị đày khỏi nhóm. Vì vậy, đáp án sẽ là “domineering”.
Question 35:
Đáp án: autonomy
Vị trí: Đoạn 6, dòng 5-7
Giải thích đáp án:
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: một thứ gì đó phụ nữ có nhiều đối với các quyết định về công việc và hôn nhân
- Bài đọc có câu: “Women in … often benefit from a high level of autonomy, being able to select their own marriage partners, decide what work they do…”. Câu này có nghĩa là ở các xã hội này, phụ nữ có lợi từ sự tự do (autonomy) lớn hơn, họ có quyền chọn người họ muốn kết hôn, loại công việc họ làm… – nội dung này tương ứng với các từ khóa của câu hỏi. Vì vậy, đáp án sẽ là “autonomy”.
Question 36:
Đáp án: Not Given
Vị trí: Đoạn 7, dòng 1-2
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “Many anthropologists believe that societies such as … were normal until a few thousand years ago, when population growth led to the development of agriculture…”. Câu này có nghĩa là các xã hội như !Kung vẫn sống bình thường cho tới vài nghìn năm trước, khi mà dân số tăng lên đã thúc đẩy nông nghiệp – phần này không nhắc gì đến việc các nền văn hóa này giảm dân số, hay có nhầm lẫn về thời điểm việc này xảy ra. Vì vậy, đáp án là Not Given.
Question 37:
Đáp án: No
Vị trí: Đoạn 7, dòng 5-7
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “Individuals who behaved selfishly and ruthlessly would less likely to survive…”. Câu này có nghĩa là các cá nhân hành xử có thiên hướng “warlike” như “selfishly” hay “ruthlessly” thường sẽ khó sinh tồn hơn, do họ sẽ bị tẩy chay – điều này ám chỉ việc có những tính cách như vậy sẽ không có lợi cho các cá nhân đó. Vì vậy, đáp án là No.
Question 38:
Đáp án: Yes
Vị trí: Đoạn 8, dòng 1-2
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “traits such as cooperation, egalitarianism, altruism and peacefulness as innate characteristics of human beings”. Câu này có nghĩa là các phẩm chất tích cực như “cooperation, egalitarianism, altruism and peacefulness” là phẩm chất thiên bẩm của con người – điều này đồng nghĩa với nội dung của câu hỏi về việc đây là các phẩm chất “natural”. Vì vậy, đáp án là Yes.
Question 39:
Đáp án: Not Given
Vị trí: Đoạn 9, dòng 1-3
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “why do modern humans behave so selfishly and ruthlesly?…”. Câu này đặt câu hỏi tại sao con người hiện đại lại hành xử một cách ích kỷ và tàn độc – phần này chỉ có ý nói con người có các phẩm chất tiêu cực, không nhắc gì đến việc một vài nền văn hóa có các phẩm chất tiêu cực nhiều hơn các nền văn hóa khác. Vì vậy, đáp án là Not Given.
Question 40:
Đáp án: No
Vị trí: Đoạn 9, dòng 4-5
Giải thích đáp án:
Bài đọc có câu: “Research has shown repeatedly that when the natural habitats of primates … are disrupted, they tend to become more violent and hierarchical ”. Câu này có nghĩa là môi trường sống bị ảnh hưởng, động vật thường có xu hướng bạo lực và phân cấp rõ ràng hơn – điều này ám chỉ việc đã có một mối quan hệ rõ ràng giữa thay đổi môi trường sống với xu hướng hung hăng của động vật – tuy nhiên câu hỏi lại cho rằng chưa có mối liên kết nào như vậy. Vì vậy, đáp án là No.
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 19, Test41, Reading Passage 3: The Unselfish Gene được biên soạn bởi đội ngũ học thuật của IELTS Lab. Chúc các bạn học tốt!
>> Tham khảo thêm: https://www.youtube.com/watch?v=hT4uSyRrUE4
>> Đọc thêm: https://ieltslab.edu.vn/cach-lam-dang-bai-matching-infomation-trong-ielts-reading/
Trả lời