Để cải thiện kỹ năng đọc nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 20 – Test 3: Reading Passage 1 – Frozen food nhé!
A. Đáp án
Câu 1. potatoes | Câu 5. cellophane | Câu 9. TRUE | Câu 13. NOT GIVEN |
Câu 2. butter | Câu 6. tin | Câu 10. FALSE | |
Câu 3. meat | Câu 7. refrigerator | Câu 11. TRUE | |
Câu 4. crystals | Câu 8. NOT GIVEN | Câu 12. FALSE |
B. Giải thích đáp án đề Cam IELTS 20, Test 3, Reading Passage 1
Câu hỏi + Đáp án | Bài đọc |
Câu 1: People conserved the nutritional value of …, using a method of freezing then drying.
Nội dung câu hỏi là: (2000 năm trước, Nam Mỹ) Người dân đã bảo toàn giá trị dinh dưỡng của 1. …………, bằng cách sử dụng phương pháp đông lạnh rồi phơi khô. Từ cần điền là một danh từ. So sánh keywords ta thấy: “conserved the nutrional value = preserved their nutrional value”, “freezing then drying = froze … then dried them in the sun”. Đoạn văn nói về “conserving potatoes”, đáp án là potatoes. |
Thông tin dòng 4-7 đoạn 1
… had a unique means of conserving potatoes for later consumpton. They froze them overnight, then trampled them to squeeze out the moisture, then dried them in the sun. This preserved their nutrional value – if not their aesthetic appeal. |
Câu 2: … was kept cool by ice during transportation in specially adapted trains.
ð Đáp án: butter Nội dung câu hỏi: (Năm 1851, Mỹ) 2. ………… được giữ lạnh bằng đá trong quá trình vận chuyển bằng tàu lửa được thiết kế đặc biệt. Từ cần điền là một danh từ. So sánh keywords ta thấy: “specially adapted trains = insulated rail cars”, “kept cool = putting blocks of ice”. |
Thông tin dòng cuối đoạn 2
In 1851, railroads … began putting blocks of ice in insulated rail cars to send butter … |
Câu 3: Two kinds of … were the first frozen food shipped to England.
ð Đáp án: meat Nội dung câu hỏi: (Năm 1880, Úc) Hai loại 3. ………… là những thực phẩm đông lạnh đầu tiên được vận chuyển đến Anh. Từ cần điền là một danh từ. So sánh keywords: “two kinds of = beef and mutton”, “the first frozen food shipped to England = was sent, frozen, to England”. |
Thông tin dòng 3-4 đoạn 4
But Australian cattlemen were quick to realize that, if they could put this new invention on a ship, they could export meat across the oceans. In 1880, a shipment of Australian beef and mutton was sent, frozen, to England. |
Câu 4: Quick-freezing methods ensured that … did not spoil the food.
ð Đáp án: crystals Nội dung câu hỏi: (Năm 1917, Mỹ) phương pháp cấp đông nhanh, để 4. ………… không làm hỏng thực phẩm. Từ cần điền là một danh từ. Bài đọc nhắc đến việc Birdseye sáng chế ra công nghệ “quick-freezing” (làm đông nhanh) mà giảm thiểu ảnh hưởng của “crystals” gây ra. |
Thông tin dòng 3 đoạn 7
He developed quick-freezing techniques that reduced the damage that crystals caused. |
Câu 5: Packaging products with …, so the product was visible.
Nội dung câu hỏi: (Năm 1917, Mỹ) đóng gói sản phẩm bằng 5. …………, để người tiêu dùng có thể nhìn thấy sản phẩm bên trong. Từ cần điền là một danh từ chỉ nguyên liệu. So sánh keywords “packaging products with = food packaging”, “product was visible = , the first transparent material” (transparent = trong suốt, nhìn xuyên qua được). |
Thông tin dòng 4-6 đoạn 7
He also introduced the use of cellophane, the first transparent material for food packaging… |
Câu 6: Frozen food became popular because of a shortage of ….
ð Đáp án: tin Nội dung câu hỏi: (Đầu những năm 1940, Mỹ) Thực phẩm đông lạnh trở nên phổ biến do thiếu 6. …………. Từ cần điền là danh từ. Bài đọc nhắc đến việc “tin” được sử dụng làm “munitions” (đạn dược). Nên “canned food” (đồ ăn đóng hộp được) phân chia ra để tiết kiệm tin, trong khi đồ ăn đông lạnh “abundant” = popular (phổ biến). |
Thông tin dòng 3 đoạn 9
… World War II gave a boost to the frozen food industry because tin was being used for munitions. Canned foods were rationed to save tin for the war effort, while frozen foods were abundant and cheap.
|
Câu 7: A large number of homes now had a …
ð Đáp án: refrigerator Nội dung câu hỏi: (Những năm 1950s, Mỹ) Nhiều gia đình đã sở hữu 7. …………. Từ cần điền là một danh từ. So sánh keywords ta thấy, “A large number of homes = 33 million US families”, “had = owned”. |
Thông tin câu cuối đoạn 9
By 1953, 33 million US families owned a refrigerator… |
Câu 8: The ice transportation business made some Boston ship owners very wealthy in the early 1800s.
ð Đáp án: NOT GIVEN Nội dung câu hỏi: Ngành vận chuyển bằng đá đã giúp một số chủ tàu ở Boston trở nên rất giàu có vào đầu những năm đầu thế kỷ 1800. Đoạn 2 chỉ nhắc đến những người vận chuyển ở Boston sử dụng những tảng băng Bắc Cực khổng lồ để vận chuyện, không nhắc đến việc họ có giàu có hay không. |
Thông tin đoạn 2
… ship owners from Boston, USA, had enormous blocks of Arctic ice towed all over the Atlantic for the purpose of food preservation. |
Câu 9: A disadvantage of the freezing process invented in Australia was that it affected the taste of food.
Nội dung câu hỏi: Một bất lợi của phương pháp đông lạnh được phát minh ở Úc là nó ảnh hưởng đến hương vị của thực phẩm. So sánh keywords ta thấy, “affected the taste of food = spoilt the flavor and texture of the food” (làm hỏng hương vị và cấu trúc của đồ ăn). ð Đáp án: TRUE |
Thông tin dòng cuối đoạn 4
During the freezing process, crystals fromed …, this spoilt the flavor and texture of the food. |
Câu 10: Clarence Birdseye travelled to Labrador in order to learn how the Inuit people froze fish.
Nội dung câu hỏi: Clarence Birdseye đến Labrador để tìm hiểu cách người Inuit đông lạnh cá. Đoạn 5 có nhắc đến việc Birdseye hết tiền và đến Labrador để bẫy và trao đổi lông thú vật. Việc ông ấy học về cách làm đông cá của người Inuit là sau khi đã ở đó rồi, không phải mục đích của chuyến đi. Đáp án: FALSE |
Thông tin đoạn 5
… Clarence Birdseye, ran out of money and went to Labrador in Canada to trap and trade furs. While he was there, he became fascinated with how the Inuit would quickly freeze fish in the Arctic air. |
Câu 11: Swanson Foods invested a great deal of money in the promotion of the TV Dinner.
Nội dung câu hỏi: Swanson Foods đã đầu tư rất nhiều tiền để quảng bá sản phẩm “TV Dinner”. So sánh keywords ta thấy, “Foods invested a great deal of money in the promotion = a huge adverising budget”. Đáp án: TRUE |
Thông tin dòng 5 đoạn 10
… Swanson Foods … adapted some … freezing techniques, and with the help of a clever name and a huge adverising budget, it launched the first ‘TV Dinner’. |
Câu 12: Swanson Foods developed a new style of container for the launch of the TV Dinner.
Nội dung câu hỏi: Swanson Foods đã phát triển một kiểu hộp đựng mới cho sản phẩm TV Dinner. Đoạn 10 chỉ ra rằng, Swanson Foods đựng đồ ăn ở “the same … aluminum tray that was used by airlines” (khay đựng đồ ăn bằng nhôm mà được sử dụng bởi các hãng hàng không). Vậy họ không sáng tạo ra khay đựng mới. Đáp án: FALSE |
Thông tin dòng 6-7 đoạn 10
This consisted of frozen turkey, potatoes and vegetables served in the same segmented aluminum tray that was used by airlines. |
Câu 13: The US frozen food industry is currently the largest in the world.
Nội dung câu hỏi: Ngành công nghiệp thực phẩm đông lạnh của Mỹ hiện là lớn nhất thế giới. Đoạn cuối chỉ nhắc đến ngành công nghiệp này ở Mỹ có lợi nhuận bao nhiêu, không nhắc đến việc nó có phải lớn nhất trên thế giới hay không. Đáp án: NOT GIVEN |
Thông tin đoạn cuối
Today, the US frozen food industry has a turnover of over $67 billion annually … |
Trả lời