Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học là gì?

Như Ngọc

4 lượt xem

21/02/25

Ngoài việc hoàn thành các tín chỉ bắt buộc, sinh viên còn cần chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học đang theo học để có thể cầm trên tay tấm bằng tốt nghiệp. Vậy hiện nay, các trường đại có bao nhiêu chuẩn đầu ra tiếng Anh được áp dụng, hãy cùng IELTS Lab khám phá ngay tại bài viết này nhé.

Sinh viên cần chuẩn bị chứng chỉ nào để đạt chuẩn đầu râ tiếng Anh của các trường ại học

1. Có bao nhiêu chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học tại Việt Nam

Hiện nay, không có một chuẩn đầu ra tiếng Anh nào được cố định, mà sẽ tùy thuộc vào từng ngành học và từng trường đại sẽ có mức điểm chuẩn tiếng Anh riêng. Ba hệ thống được đánh giá và sử dụng phổ biến nhất là IELTS, TOEIC và Vstep (khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục ban hành). 

Bên cạnh đó, một số trường đại học không bắt buộc chuẩn đầu ra tiếng Anh là các chứng chỉ tiếng Anh kể trên, mà thay vào đó sinh viên có thể chọn học các học phần thay thế để tốt nghiệp.

1.1  Danh sách các trường đại học chuẩn đầu ra tiếng Anh bằng IELTS

Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học bằng chứng chỉ IELTS 

STT Tên trường Điểm IELTS chuẩn đầu ra
1 ĐH Hàng Hải Việt Nam IELTS 4.0 (Ngành CLC: IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+)
2 ĐH Điện lực IELTS 5.0 – 5.5
3 ĐH Dược Hà Nội IELTS 5.0 – 5.5
4 Đại học Hồng Bàng IELTS 5.0 – 5.5
5 Đại học Tôn Đức Thắng IELTS tối thiểu 5.0 với hệ thường (chất lượng cao là 5.5)
6 ĐH Công nghệ – ĐHQGHN IELTS 5.5
7 ĐH Kinh tế Quốc dân IELTS 5.5 (Nếu có IELTS 6.5 thì 3 học phần tiếng Anh được 10,0)
8 ĐH FPT IELTS 6.0
9 ĐH Hà Nội IELTS 6.0
10 ĐH KHXH & NV – ĐHQG HN Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0
11 Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên IELTS 6.0+
12 Đại học RMIT IELTS 6.5
13 Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên IELTS 6.5+

1.2  Danh sách các trường đại học chuẩn đầu ra tiếng Anh bằng TOEIC 

Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học Miền Bắc bằng chứng chỉ TOEIC

STT Tên trường Điểm TOEIC chuẩn đầu ra
1 Học viện Tài chính Đang cập nhật (tương đương VSTEP B1 – từ khóa 57 trở đi)
2 Học viện Ngoại giao – TOEIC 4 kỹ năng 600+
– Khoa Ngôn ngữ Anh TOEIC 4 kỹ năng 700. – Ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế: 800 TOEIC
3 Đại học Kinh tế – ĐHQGHN Hệ chính quy: Reading – 275, Listening – 275, Speaking – 120, Writing – 120. 

Hệ chất lượng cao: Reading – 385, Listening – 400, Speaking – 180, Writing – 150

4 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội TOEIC 350
5 Đại học Thủy lợi TOEIC 400+
6 Đại học Văn hóa Hà Nội TOEIC 400+
7 Học viện Tòa án 450 TOEIC
8 Đại học Hàng hải Việt Nam TOEIC 450
9 Trường Đại học Mở Hà Nội TOEIC 450
10 Học viện Nông nghiệp Việt Nam Hệ chính quy: 450 TOEIC. 

Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC

11 Học viện Chính sách và Phát triển Hệ chính quy: 450 TOEIC. 

Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC

12 Học viện Kỹ thuật Quân sự TOEIC 450+
13 Học viện Kỹ thuật Mật mã TOEIC 450
14 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hệ chính quy: 450 TOEIC. 

Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC

15 Học viện Báo chí tuyên truyền Hệ chính quy: 450 TOEIC. 

Ngành ngôn ngữ Anh: 600 TOEIC

16 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam Hệ chính quy: 450 TOEIC
17 Đại học Xây dựng TOEIC 450
18 Học viện Phụ nữ Việt Nam TOEIC 450
19 Đại học Mỏ Địa chất TOEIC 450
20 Học viện Quản lý Giáo dục TOEIC 450
21 Đại học Công nghệ giao thông Hệ đại học chính quy: TOEIC 450 điểm. 

Hệ đào tạo bằng tiếng nước ngoài: TOEIC 800 điểm.

22 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội TOEIC 450, sinh viên chuyên ngành yêu cầu 4 kỹ năng
23 Đại học Hải Phòng TOEIC 450
24 Đại học Đại Nam TOEIC 450
25 Đại học Dược Hà Nội 450 TOEIC LISTENING + READING, 190 SPEAKING + WRITING
26 Đại học Điện lực TOEIC 450
27 Đại học Công nghiệp Hà Nội TOEIC 450
28 Học viện Hành chính Quốc gia TOEIC 450
29 Học viện Ngân hàng TOEIC 450 (hệ chính quy)
30 Đại học Thương mại TOEIC 450+ (Ngôn ngữ Anh yêu cầu TOEIC 800)
31 Đại học Thăng Long TOEIC 450
32 Đại học Lao động Xã hội TOEIC tối thiểu 450 với ngành quản trị kinh doanh. 

TOEIC tối thiểu 400 với các ngành khác.

33 Đại học Công đoàn TOEIC 500
34 Đại học Bách khoa Hà Nội TOEIC 500
35 Đại học Phương Đông TOEIC 500
36 Đại học Kinh tế Quốc dân TOEIC 600 (đào tạo chính quy học bằng tiếng Việt). TOEIC 730 (chất lượng cao, POHE và các ct đào tạo tiếng Anh)
37 Đại học Ngoại thương TOEIC 650
38 Đại học Luật Hà Nội Ngôn ngữ Anh: 850 TOEIC 4 kỹ năng. 

Ngành luật, chương trình chất lượng cao: 800 TOEIC 4 kỹ năng.

Luật, ngành luật kinh tế, ngành luật thương mại quốc tế: 450 TOEIC

Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học Miền Trung bằng chứng chỉ TOEIC

STT Tên trường Điểm TOEIC chuẩn đầu ra
1 Đại học Bách khoa Đà Nẵng Các ngành đại trà: 450+. Các ngành chất lượng cao: tùy mỗi ngành
2 Đại học Sư phạm Đà Nẵng TOEIC 450+
3 Đại học Kinh tế Đà Nẵng Các ngành đại trà: 450 – 500. Các ngành chất lượng cao: 700
4 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng 450+
5 Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng 350+
6 Trường Đại học Duy Tân

Từ 400 – 470 tùy ngành

Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học miền Nam bằng chứng chỉ TOEIC

STT Tên Trường Điểm TOEIC chuẩn đầu ra
1 Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT) TOEIC 400 – 450 (Cao đẳng TOEIC 350)
2 Đại học Tài chính – Marketing (UFM) TOEIC 405
3 Đại học Sài Gòn (SGU) TOEIC 450
4 Đại học Công nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TP. HCM TOEIC 450
5 Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia TP. HCM TOEIC 4 kỹ năng 450
6 Đại học KHXH&NV – ĐHQG TP. HCM TOEIC 4 kỹ năng 450
7 Đại học Cần Thơ TOEIC 4 kỹ năng 450
8 Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại Ngành Kinh doanh quốc tế: TOEIC 500. Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450
9 Học Viện Hàng Không Việt Nam Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: TOEIC 450 (Cao đẳng 350)
10 Đại học Kinh tế Luật – TP. HCM TOEIC 4 kỹ năng 500
11 Đại học Tôn Đức Thắng TOEIC 500
12 Học Viện Hàng Không Việt Nam Quản trị kinh doanh: TOEIC 500 (Cao đẳng TOEIC 400)
13 UEH (Đại học Kinh Tế TP. HCM) Ngành Ngoại thương, Du lịch, Kinh doanh quốc tế: TOEIC 550. Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450
14 Học Viện Hàng Không Việt Nam Quản lý hoạt động bay: TOEIC 550
15 Đại học Bách Khoa TP. HCM

TOEIC 600

2. Vì sao bạn nên học tiếng Anh càng sớm càng tốt

2.1 Tránh áp lực và ôn tập chỉ để thi chứng chỉ

Bắt đầu học tiếng Anh càng sớm sinh viên càng có nhiều lợi thế khi bạn có thể đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh sớm hơn. với lượng kiến thức được chuẩn bị kĩ càng, mà còn không bị cần áp lực chạy nước rút thời điểm gần tốt nghiệp. Bạn sẽ có đủ thời gian để luyện tập, hiểu sâu và có nhiều cơ hội để áp dụng kiến thức, tránh phải học vội vàng chỉ để vượt qua kì thi. Như vậy vừa tốn thời gian ôn tập nhưng lại không sử dụng được kiến thức vừa học.

2.2 Gia tăng cơ hội học bổng và chương trình thực tập tốt

Trang bị đầy đủ chứng chỉ tiếng Anh từ sớm còn giúp bạn gia tăng cơ hội học bổng cũng như các cơ hội việc làm, chương trình thực tập tại các tập đoàn, doanh nghiệp nước ngoài mà chỉ khi bạn có trong tay tấm bằng IELTS hay TOEIC mới nắm bắt được.

2.3 Tiếp cận kiến thức chuyên ngành dễ dàng

Đặc biệt, đối với các khối ngành Kinh tế, Marketing,…, việc thành thạo tiếng Anh còn là một lợi thế lớn khi phần lớn nguồn tài liệu nghiên cứu chuyên ngành chỉ được viết bằng tiếng Anh và hiếm khi có bản dịch chính thống. Khi có nền tảng ngoại ngữ tốt, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận kho tri thức chuyên sâu, tham gia các khóa học trực miễn phí của các tổ chức, trường Đại học lớn trên giới, đồng thời mở ra vô số cơ hội học tập và phát triển sự nghiệp trong tương lai.

2.4 Lợi thế cạnh tranh và môi trường làm việc tốt hơn

Cơ hội nghề nghiệp rộng mở khi bạn sở hữu kĩ năng tiếng Anh tốt

Để gia tăng cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp lớn không chỉ của Việt Nam mà còn là các tập đoàn đa quốc gia, việc sở hữu chứng chỉ tiếng Anh phù hợp chính là chìa khóa để bạn bước vào môi trường chuyên nghiệp.

3. Nên học IELTS hay TOEIC

Nên học IELTS hay TOEIC thì có lợi thế hơn?

Việc quyết định học IELTS hay TOEIC phù thuộc vào định hướng cá nhân cũng như nhu cầu sử dụng tiếng Anh của mỗi người. 

  • Nếu bạn có kế hoạch du học, làm việc hay định cư nước ngoài, IELTS sẽ là một lựa chọn tối ưu cho bạn.
  • Nhưng nếu mục tiêu của bạn là học tập và cải thiện kĩ năng giao tiếp trong môi trường công sở hay phục vụ công việc tại Việt Nam thì bạn có thể định hướng thi TOEIC sẽ phù hợp cho bạn.
  • Đối với các bạn sinh viên, các bạn có thể căn nhắc theo chuẩn đầu ra tiếng Anh của trường đại học đang học để quyết định nên ôn tập và tham gia kì thi nào cho phù hợp.

Ngoài ra, do sự khác biệt trong cấu trúc và yêu cầu của hai kì thi, nên học phí và lệ phi thi cũng sẽ không giống nhau. Thông thường, mức học phí IETLS sẽ cao hơn do việc giảng dạy chuyên sâu cần nhiều kiến thức và kĩ năng hơn.

Đồng thời, lệ phí thi IELTS cũng cao hơn (khoảng 4.664.000 VNĐ) so với kì thi TOEIC (khoảng 3.550.000 VNĐ) cho 4 kỹ năng.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chứng chỉ IELTS có thể sẽ được đánh giá cao hơn vì một số lí do. Bài thi IELTS đánh giá toàn diện 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bộ kĩ năng này chứng minh bạn có thể dễ dàng giao tiếp, thuyết trình, nghiên cứu, báo cáo trong quá trình làm việc và học tập. Bài thi IELTS mang tính học thuật hơn nên được đánh giá khó hơn và tất nhiên cũng sẽ gia tăng lợi thế cho người thi IELTS.

Nên nếu đánh giá khách quan, ôn tập và thi IELTS sẽ mang đến lợi thế cạnh tranh hơn cho bạn khi luyện thi IETLS cũng đang dần trở thành xu hướng.

Tạm kết

Chuẩn đầu ra tiếng Anh không chỉ là một tấm vé giúp sinh viên thuận lợi ra trường, nếu tận dụng tốt, nó còn là một lợi thế cạnh tranh để bạn tìm được công việc mơ ước. Vì vậy, việc định hướng sớm rất cần thiết để bạn có thêm thời gian tham khảo các đầu sách, trung tâm đào tạo tiếng Anh uy tín, cũng  như học tập và trau dồi khả năng ngoại ngữ của mình để tránh lãng phí thời gian, công sức và tiền bạc. 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Blog liên quan