Giải đề Cambridge IELTS 20, Test 1, Reading Passage 1: The Kakapo

huyenanh

1 lượt xem

01/07/25

Để cải thiện kỹ năng đọc nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 20 – Test 1: Reading Passage 1 – The Kakapo nhé!

A. Đáp án

Câu 1: FALSE
Câu 5: TRUE Câu 9: feathers Câu 13: stakeholders
Câu 2: FALSE Câu 6: TRUE Câu 10: deer
Câu 3: FALSE Câu 7: bulbs Câu 11: 1980
Câu 4: NOT GIVEN Câu 8: soil Câu 12: funding

B. Giải thích đáp án đề Cam IELTS 19, Test 1, Reading Passage 3

Câu hỏi + Đáp án Bài đọc
Câu 1: There are other parrots that share the kakapo’s inability to fly.

=> Đáp án: FALSE

Nội dung câu hỏi là: Có các loại vẹt khác có cùng đặc điểm không biết bay của loại kakapo.

So sánh keywords ta thấy: “flightless = inability to fly”, và mâu thuẫn keywords giữa “the world’s only >< there are other parrots that share”.

Như vậy, trong khi bài đọc khẳng định rằng “đây là loại vẹt duy nhất trên thế giới không biết bay”, câu hỏi lại đưa ra thông tin trái ngược rằng “có loài khác có chung đặc điểm này”.

Thông tin dòng 4 đoạn 1

It is the world’s only flightless parrot

Câu 2: Adult kakapo produce chicks every year.

=> Đáp án: FALSE

Nội dung câu hỏi: Kakapo trưởng thành sinh chim con hằng năm.

So sánh keywords ta thấy: “breed = produce chicks”, và mâu thuẫn keywords giữa “only in years when food is plentiful >< every year”.

Như vậy, trong khi bài đọc khẳng định “loài Kakapo chỉ sinh nở vào những năm mà đồ ăn có nhiều”, thì câu hỏi lại đưa ra thông tin trái ngược rằng “(kakapo sinh sản) hằng năm”.

Thông tin dòng 1 đoạn 3

Kakapo breed in summer and autumn, but only in years when food is plentiful.

Câu 3: Adult male kakapo bring food back to nesting females.

=> Đáp án: FALSE

Nội dung câu hỏi: Kakapo đực trưởng thành mang đồ ăn về cho con cái đang ấp trứng.

So sánh keywords: “adult male kakapo = males” (males này ta biết là miêu tả Kakapo từ câu phía trước), “bring food = feed the chicks/ searching for food”.

Tuy nhiên, trong bài đọc khẳng định “males play no part …” = “con đực không có vai trò gì trong việc ấp và nuôi chim con”, các hoạt động mang đồ ăn về và nuôi chim con hoàn toàn là do Kakapo cái thực hiện (females alone incubate eggs and feed the chicks).

Thông tin dòng 2 và 4,5 đoạn 3

Males play no part in incubation or chick-rearing – females alone incubate eggs and feed the chicks. … The female kakapo has to spend long periods away from the nest searching for food …

Câu 4: The Polynesian rat was a greater threat to the kakapo than Polynesian settlers.

=> Đáp án: NOT GIVEN

Nội dung câu hỏi: Chuột của Polynesia là một mối đe dọa lớn với kakapo hơn là với những người khai hoang Polynesia.

Bài đọc chỉ nhắc đến việc “chuột đến với New Zealand cùng những người khai hoang Polynesia”, và “chuột cũng ăn thịt kakapo (như người)”, chứ không có so sánh về ảnh hưởng của chuột lên loài kakapo và con người.

Thông tin dòng 5 đoạn 4

With them came the Polynesian dog and rat, which also preyed on kakapo.

 

Câu 5: Kakapo were transferred from Rakiura island to other locations because they were at risk from feral cats.

=> Đáp án: TRUE

Nội dung câu hỏi: Kakapo được chuyển từ đảo Rakiura đến các địa điểm khác vì chúng có nguy cơ bị đeo dọa bởi mèo hoang.

So sánh keywords “evacuated = transferred”, “three island sanctuaries = other locations”, “predation by feral cats = at risk from feral cats”.

Bài đọc nói rằng, sự đe dọa từ mèo hoang trên đảo Rakiura đã dẫn tới một sự giảm sút mạnh số lượng kakapo, do đó, bộ phận kakapo còn sống sót đã được sơ tán đến 3 khu bảo tồn khác. Như vậy, thông tin trong câu hỏi đồng nhất với thông tin trong bài.

Thông tin dòng 1-4 đoạn 7

Unfortunately, predation by feral cats on Rakiura Island led to a rapid decline in kakapo numbers. As a result, during 1980-97, the surviving population was evacuated to three island sanctuaries …

Câu 6: One Recovery Plan initiative that helped increase the kakapo population size was caring for struggling young birds.

=> Đáp án: TRUE

Nội dung câu hỏi: 1 phát kiến của chương trình Recovery Plan mà đã giúp cải thiện số lượng kakapo là chăm sóc cho những con chim non yếu (struggling).

So sánh paraphrase ta thấy, “the population did not start to increase until = helped increase kakapo population size”, “until the birds were more intensively managed = chính là initiative – phát kiến”, “this involved = chỉ Recovery Plan được nhắc đến ở đầu đoạn và việc các con chim sẽ được quản lý sát sao hơn ở câu trước”, “rescuing and hand-raising any failing chicks = caring for struggling young birds”.

Đoạn 8 mô tả nỗ lực cải thiện số lượng kakapo thông qua phát kiến “Recovery Plan”, mà trong đó, một trong những hoạt động đã giúp làm cải thiện số lượng kakapo là “chăm sóc bằng tay các con chim non bị yếu”. Như vậy, thông tin trong câu hỏi đồng nhất với thông tin trong bài.

Thông tin dòng 5 đoạn 8

However, the population did not start to increase until rats were removed from all three islands, and the birds were more intensively managed. This involved moving the birds between islands, supplementary feeding of adults and rescuing and hand-raising any failing chicks.


Câu 7: diet consists of fern fronds, various parts of a tree and ……………

Nội dung câu hỏi: chế độ ăn bao gồm lá dương xỉ (fern fronds), các phần khác nhau của cây, và …..

Từ cần điền là một danh từ (có thể là số nhiều), chỉ đồ ăn của Kakapo.

So sánh keywords ta thấy, “various parts of a trê = leaves, roots and bark of trees”, “fern fronds” được giữ nguyên, và “bulbs” chưa được nhắc đến.

=> Đáp án: bulbs

Thông tin dòng 4-5 đoạn 2

They are entirely vegetarian, with their diet including the leaves, roots and bark of trees as well as bulbs, and fern fronds.

Câu 8: nests are created in ……………… where eggs are laid

Nội dung câu hỏi: tổ được tạo ra ở ….. nơi mà trứng được đẻ.

Từ cần điền là một danh từ, chỉ nơi chốn mà tổ được tạo ra và là nơi đẻ trứng của kakapo.

So sánh keywords ta thấy, “nests/where eggs are laid = eggs are laid in”.

=> Đáp án: soil

 

Thông tin dòng 3 đoạn 3

The 1-4 eggs are laid in soil, which is repeatedly turned over before and during incubation.

Câu 9: the …………………. of the kakapo were used to make clothes

Nội dung câu hỏi: …… của kakapo được sử dụng để làm quần áo.

Từ cần điền là một danh từ đếm được số nhiều (động từ là “were”), chỉ bộ phận của kakapo mà được “Polynesian settlers” sử dụng làm trang phục.

So sánh keywords ta thấy, “used to make clothes = to make soft cloaks”. Bộ phận được “early settlers” (những người định cư ban đầu) sử dụng để làm “cloakes” là “feathers.

=> Đáp án: feathers

Thông tin dòng 4 đoạn 4

For the early settlers, the flightless kakapo was easy prey. They ate its meat and used its feathers to make soft cloaks.

Câu 10: ………………. were an animal which they introduced that ate the kakapo’s food

Nội dung câu hỏi: ….. là loài động vật được họ (European colonisers) giới thiệu vào, loài này đã ăn thức ăn của kakapo.

Từ cần điền là một danh từ đếm được số nhiều (động từ là “were”), chỉ một loài động vật đã ăn đồ ăn của kakapo.

So sánh keywords ta thấy, “an animal which they introduced = introduced species”, “ate the kakapo’s food = depleted the remaining forests of food (tiêu hao phần rừng làm đồ ăn còn lại)”. Trong câu có loài “deer” – danh từ luôn ở dạng số nhiều sẵn.

=> Đáp án: deer

Thông tin dòng 8-9 đoạn 4

A great deal of habitat was lost through forest clearance, and introduced species such as deer depleted the remaining forests of food.

Câu 11: a definite sighting of female kakapo on Rakiura island was reported in the year ……………

Nội dung câu hỏi: một lần loài kakapo cái được chắc chắn bắt gặp trên đảo Rakiura được báo cáo vào năm ….

Ta cần điền là một danh từ chỉ năm.

So sánh keywords ta thấy, “a definite sighting = it was confirmed … also present”, “female kakapo = females” và “Rakiura island” đã được nhắc đến ở câu trước đó.

=> Đáp án: 1980

Thông tin dòng 7 đoạn 6

… and in 1980 it was confirmed females were also present.

Câu 12: the Recovery Plan included an increase in ………………..

Nội dung câu hỏi: Recovery Plan bao gồm một sự tăng ở …

Từ cần điền là một danh từ, chỉ một sự gia tăng được ghi nhận trong Recovery Plan.

So sánh keywords ta thấy: Recovery Plan không thay đổi, “included = with …”, và “an increase in = a higher amount of …”.

=> Đáp án: funding

Thông tin dòng 3 đoạn 8

In 1996, a new Recovery Plan was launched, together with a specialist advisory group called the Kakapo Scientific and Technical Advisory Committee and a higher amount of funding.

Câu 13: a current goal of the Recovery Plan is to maintain the involvement of ……………….. in kakapo protection

Nội dung câu hỏi: Mục tiêu hiện tại của Recovery Plan là duy trì sự liên quan của …… trong việc bảo vệ kakapo.

Từ cần điền là một danh từ, chỉ vai trò cần được duy trì của đối tượng này trong việc bảo vệ loài kakapo.

So sánh keywords ta thấy, “a current goal = its key goals”, “maintain the involvement of … = ensure …… continue to be fully engaged in”, và “preservation of the species = kakapo protection”.

=> Đáp án: stakeholders

Thông tin dòng 4 đoạn 10

Its key goals are: … and ensure stakeholders continue to be fully engaged in the preservation of the species.

 

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 20, Test 1, Reading Passage 1: The Kakapo được biên soạn bởi đội ngũ học thuật của IELTS Lab. Chúc các bạn học tốt!

>> Đọc thêm: https://ieltslab.edu.vn/cach-lam-dang-bai-true-false-not-given-trong-ielts-reading/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Blog liên quan