Giải đề Cambridge IELTS 20, Test 2, Reading Passage 1: Manatees

huyenanh

1 lượt xem

10/07/25

Để cải thiện kỹ năng đọc nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 20 – Test 2: Reading Passage 1 – Manatees nhé!

Câu 1: tail
Câu 5: lips Câu 9: FALSE Câu 13: TRUE
Câu 2: flippers Câu 6: buoyancy Câu 10: NOT GIVEN
Câu 3: hair Câu 7: TRUE Câu 11: TRUE
Câu 4: seagrasses Câu 8: NOT GIVEN Câu 12: NOT GIVEN

B. Giải thích đáp án đề Cam IELTS 20, Test 2, Reading Passage 1

Câu hỏi + Đáp án Bài đọc
Câu 1: look similar to dugongs, but with a differently shaped …

=> Đáp án: tail

Nội dung câu hỏi là: (Về ngoại hình) trông giống loài dugongs, nhưng với … có hình dạng khác nhau.

Từ cần điền là một danh từ số ít chỉ bộ phận/đặc điểm khác nhau của hai loài dugongs và manatees.

So sánh keywords ta thấy: “look similar = look quite a like”, và thấy rằng  có sự khác nhau: Manatee có “a broad, rounded tail” (đuôi tròn và rộng) thì “dugong’s is fluked” (đuôi của dugong bị “fluked”)

Thông tin dòng 2-5 đoạn 1

Dugongs and manatees look quite alike – they are similar in size, colour and shape, … However, the manatee has a broad, rounded tail, whereas the dugong’s is fluked, like that of a whale.

Câu 2: need to use their … to help to turn their bodies around in order to look sideways

=> Đáp án: flippers

Nội dung câu hỏi: cần dùng … của nó để giúp xoay cơ thể để nhìn được hai bên

Từ cần điền là một danh từ (có thể số nhiều) chỉ bộ phận cơ thể manatees giúp thực hiện hành động như câu hỏi.

So sánh keywords ta thấy: “turn their bodies … to look sideways = to see something on its left or its right, a manatee must turn its entire body”, “use = steer(ing) with” (điều hướng với).

Thông tin dòng 3-4 đoạn 2

To see something on its left or its right, a manatee must turn its entire body, steering with its flippers.

Câu 3: sense vibrations in the water by means of … on their skin

=> Đáp án: hair

Nội dung câu hỏi: cảm nhận được sự rung động trong nước bằng … trên da của nó.

Từ cần điền là một danh từ chỉ đặc điểm trên da.

Các từ trong câu hỏi gần như được nhắc lại hoàn toàn trong bài. Thông tin ở chỗ “they also have some hair covering their body” (chúng cũng có lông bao xung quanh người), sẽ liên quan tới thông tin “on their skin” của câu hỏi.

Thông tin dòng 8-9 đoạn 2

They also have some hair covering their bodies which help them sense vibrations in the water around them.

Câu 4: eat mainly aquatic vegetation, such as …

=> Đáp án: seagrasses

Nội dung câu hỏi: ăn chủ yếu là thực vật dưới nước, như là …

Từ cần điền là một danh từ đóng vai trò như ví dụ của các thực vật dưới nước.

So sánh keywords ta thấy “aquatic vegetation = marine plants”, “mainly = make up most of”. Thông tin trong câu hỏi cho biết: Cỏ biển và các loài thực vật dưới nước khác chiếm phần lớn chế độ ăn của manatee. Vậy đáp án chính là “seagrasses”.

Thông tin dòng 1 đoạn 3

Seagrasses and other marine plants make up most of a manatee’s diet.

 

 

Câu 5: grasp and pull up plants with their …

=> Đáp án: lips

Nội dung câu hỏi: giữ và nhổ cây/thực vật với …

Từ cần điền là một danh từ chỉ bộ phận/đặc điểm của loài manatee giúp nó thực hiện hành động trong câu hỏi.

So sánh keywords “grasp and pull up = grasp … tear food away from the seafoor”.

Bài đọc nói rằng, thay vì có “incisors” để nắm đồ ăn, manatees có “môi” mà hoạt động như một đôi bàn tay để giúp lấy đồ ăn ra khỏi đáy biển. Vậy đáp án là “lips”.

Thông tin dòng 4-6 đoạn 4

Instead of having incisors to grasp their food, manatees have lips which function like a pair of hands to help tear food away from the seafloor.

Câu 6: may regulate the … of their bodies by using muscles of diaphragm to store air internally

=> Đáp án: buoyancy

Nội dung câu hỏi: có thể điều chỉnh … của cơ thể bằng cách sử dụng cơ hoành để tích lũy không khí bên trong.

Từ cần điền là một danh từ chỉ cơ chế/đặc điểm của cơ thể manatees.

So sánh paraphrase ta thấy, “by using muscles of diaphragm = use their muscular diaphragm”, “regulate = adjust”.

Bài đọc nói rằng, manatees được cho rằng là sử dụng cơ hoành và việc thở để điều chỉnh “buoyancy” (sự nổi).

Thông tin dòng 5 đoạn 5

It’s thought that manatees use their muscular diaphragm and breathing to adjust their buoyancy.

 

 

Câu 7: West Indian manatees can be found in a variety of different aquatic habitats.

Nội dung câu hỏi: Manatees ở Tây Ấn có thể được tìm thấy ở các môi trường nước khác nhau.

Thông tin trong bài đọc chỉ ra rằng: Loài này di chuyển giữa nước ngọt và nước mặn, tận dụng khu vực rừng ngập mặn ven biển và rặng san hộ, sông, hồ và vùng nước trũng trong đất liền. Bài đọc đã chỉ ra các “aquatic habitats” khác nhau của loài West Indian manatees.

Đáp án: TRUE

Thông tin dòng 2-3 đoạn 6

It moves between fresh water and salt water, taking advantage of coastal mangroves and coral reefs, rivers, lakes and inland lagoons.

Câu 8: The Florida manatees lives in warmer waters than the Antillean manatee.

Nội dung câu hỏi: Loài manatees ở Florida sống ở nước ấm hơn loài manatee Antillean

Bài đọc chỉ đề cập đến việc có 2 loài West Indian manatees là loài Antillean ở vùng biển Bahamas đến Brazail và loài Florida sống ở vùng biển của Mỹ. Trong đó loài Florida thường chỉ sống ở khu vực Florida. Khi nước xuống dưới 20 độ C thì nó thường trú ở khu vực nước ấm tự nhiên hoặc nhân tạo. Không có sự so sánh giữa nhiệt độ nước trong môi trường sống của Antillean manatee.

Đáp án: NOT GIVEN

 

Thông tin dòng 7-9 đoạn 6

In winter, the Florida manatee is typically restricted to Florida. When the ambient water temperature drops below 20 degree Celsius, it takes refuge in naturally and artificially warmed water, …

Câu 9: The African manatee’s range is limited to coastal waters between the West African countries of Mauritania and Angola.

Nội dung câu hỏi: Khu vực sống của manate châu Phi bị giới hạn ở vùng nước ven biển giữa các nước Tây Phi như Mauritania và Angola.

Bài đọc chỉ ra rằng, African manatees được tìm thấy ở cả bờ Tây Phi, từ Mauritania xuống tới Angola, cũng như một số khu vực không giáp biển như Mali và Niger. Như vậy thông tin “is limited to” là sai.

Đáp án: FALSE

Thông tin đoạn 7

The African manatee is also about 3.5 metres long and found in the sea along the west coast of Africa, from Mauritania down to Angola. The species also makes use of rivers, with the mammals seen in landlocked countries such as Mali and Niger.

Câu 10: The extent of the loss of Amazonian manatees in the mid-twentieth century was only revealed many years later.

Nội dung câu hỏi: Mức độ mất mát của loài manatees ở Amazon ở giữa thế kỷ 20 chỉ được tiết lộ nhiều năm sau.

Đoạn 9 chỉ nhắc đến 140,000 cá thể manatee ở Amazon bị giết trong giai đoạn 1935-1954 (tương đương với giữa thế kỷ 20) để lấy thịt, mỡ và da. Tuy nhiên, không có thông tin thông tin về sự mất mát này được tiết lộ vào lúc nào.

Đáp án: NOT GIVEN

Thông tin dòng 3-5 đoạn 9
Câu 11: It is predicted that West Indian manatee populations will fall in the coming decades.

Nội dung câu hỏi: Số lượng manatee ở Tây Ấn được dự đoán là sẽ giảm trong các thập kỷ tới.

So sánh keywords ta thấy, “will fall = expected to undergo a decline of 20%”, “in the coming decades = over the next 40 years”.

Đáp án: TRUE

Thông tin dòng 1-2 đoạn 10

The two subspecies of West Indian manatee are listed as Endangered by the IUCN. Both are also expeced to undergo a decline of 20% over the next 40 years.

Câu 12: The risk to manatees from entanglement and plastic consumption increased significantly in the period 2009-2020.

Nội dung câu hỏi: Nguy cơ đối với loài manatees do vướng vào lưới và tiêu thụ nhựa đã tăng lên đáng kể trong giai đoạn 2009–2020.

Trong giai đoạn 2009-2020, bài đọc có nhắc đến 700 trường hợp manatees mắc lưới hoặc tiêu thụ nhựa, nhưng không nhắc tới những nguy cơ này có tăng hay không.

Đáp án: NOT GIVEN

Thông tin dòng 3 đoạn 10

A review of almost 1,800 cases of entanglement in fishing nets and of plastic consumption among marine mammales in US waters from 2009 to 2020 found that at least 700 cases involved manatees.

Câu 13: There is some legislation in place which aims to reduce the likelihood of boat strikes on manatees in Florida.

Nội dung câu hỏi: Hiện có một số đạo luật được ban hành nhằm giảm khả năng xảy ra va chạm giữa thuyền và manatees tại Florida.

Bài đọc chỉ ra rằng: một trong những nguyên nhân chính gây ra cái chết của manatees Florida là đâm tàu. Đã có cá luật ở một số khu vực ở Florida hạn chế tốc độ di chuyển của tàu vào mùa đông, cho phép loài manatees di chuyển chậm nhiều thời gian để phản ứng hơn.

Đáp án: TRUE

Thông tin dòng 5-7 đoạn 10

The chief cause of death in Florida manatees is boat strikes. However, laws in certain parts of Florida now limit boat speeds during winter, allowing slow-moving manatees more time to respond.

 

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 20, Test 2, Reading Passage 1: Manatees được biên soạn bởi đội ngũ học thuật của IELTS Lab. Chúc các bạn học tốt!

>> Đọc thêm: https://ieltslab.edu.vn/cach-lam-dang-bai-true-false-not-given-trong-ielts-reading/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Blog liên quan